Giá vàng tiếp tục gia tăng vào ngày thứ Ba (16/04), được thúc đẩy bởi nhu cầu trú ẩn an toàn, đặc biệt là trong bối cảnh căng thẳng tại Trung Đông. Các nhà đầu tư đang cảm thấy lo ngại và chuyển hướng đầu tư vào vàng, khi mối đe dọa về cuộc tấn công của Iran đối với Israel ngày càng trở nên thực tế.
Kết thúc phiên giao dịch ngày 16/04, hợp đồng vàng giao ngay gần như không đổi, ổn định ở mức 2,382.72 USD/oz, trong khi hợp đồng vàng tương lai đã tăng 1% lên 2,407.8 USD/oz. Vàng đã chạm mức cao mọi thời đại là 2,431.29 USD/oz vào ngày 12/04, trước thông tin về cuộc tấn công tiềm ẩn của Iran vào Israel.
Dữ liệu vào ngày 15/04 cho thấy doanh số bán lẻ của Mỹ tăng mạnh hơn dự báo trong tháng 3, và lợi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ kỳ hạn 10 năm tăng lên đã tạo ra sự cạnh tranh cho vàng, khiến cho nhiều nhà đầu tư chưa thể chuyển hướng đầu tư vào kim loại quý.
Jim Wyckoff, một chuyên gia phân tích hàng đầu tại Kitco Metals, nhận định: “Thị trường đang ở trạng thái tạm dừng và chờ đợi sự phát triển tiếp theo trong cuộc đối đầu giữa Israel và Iran. Nếu căng thẳng tiếp tục leo thang, chúng ta có thể chứng kiến một đợt tăng giá mới của vàng”.
Ông Wyckoff cũng nhấn mạnh rằng sự tập trung của thị trường có thể chuyển từ Trung Đông sang Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed). “Rõ ràng, Fed sẽ không thể sớm hạ lãi suất, điều này có thể tạo ra áp lực tiêu cực đối với thị trường vàng”, ông Wyckoff lưu ý.
Chủ tịch Fed Jerome Powell đã trước đó phát biểu trước Hội đồng Thượng viện Mỹ, nhưng các nhà đầu tư và các chuyên gia phân tích bên ngoài đã mất một phần niềm tin vào triển vọng hạ lãi suất của Fed, dựa trên một loạt dữ liệu kinh tế mạnh mẽ.
Deutsche Bank dự báo giá vàng sẽ duy trì ở mức 2,400 USD/oz vào cuối năm nay và có thể đạt mức 2,600 USD/oz vào tháng 12/2025.
Sản phẩm Triệu đồng/lượng | Hôm nay (17/4/2024) | Hôm qua (16/4/2024) | ||
---|---|---|---|---|
Giá mua | Giá bán | Giá mua | Giá bán | |
Giá vàng thế giới | 2.378,8$ -14.1$ | 2.379,8$ -14.1$ | 2.392,9$ | 2.393,9$ |
AVPL/SJC HN | 82 +300K | 84 +200K | 81,7 | 83,8 |
AVPL/SJC HCM | 82 +300K | 84 | 81,7 | 84 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 82,3 +600K | 84,3 +600K | 81,7 | 83,7 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 82,3 +600K | 84,33 +600K | 81,7 | 83,73 |
SJC 5c | 82,3 +600K | 84,32 +600K | 81,7 | 83,72 |
Vàng nhẫn 99,99 | 74,7 | 76,6 | 74,7 | 76,6 |
Hà Nội PNJ | 74,8 | 76,8 | 74,8 | 76,8 |
Hà Nội SJC | 82,1 +400K | 84,1 +400K | 81,7 | 83,7 |
TPHCM PNJ | 74,8 | 76,8 | 74,8 | 76,8 |
TPHCM SJC | 82,1 +400K | 84,1 +400K | 81,7 | 83,7 |
Nhẫn PNJ 24K | 74,8 | 76,7 | 74,8 | 76,7 |
Nữ trang PNJ 24K | 74,7 | 75,5 | 74,7 | 75,5 |