Theo khảo sát mới nhất, tỷ giá ngoại tệ hôm nay, ngày 23/3, chủ yếu giảm. Hiện nay, tỷ giá của đô la Úc, bảng Anh, won Hàn Quốc và nhân dân tệ đều giảm tại hầu hết các ngân hàng.
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng
Tỷ giá yen Nhật (JPY) tại các ngân hàng đã có sự điều chỉnh khác nhau. Trên thực tế, có 3 ngân hàng ghi nhận sự tăng giá, trong khi có 2 ngân hàng ghi nhận sự giảm. Đồng thời, 2 ngân hàng khác lại ghi nhận biến động ngược chiều và 1 ngân hàng duy trì ổn định.
Chiều mua vào, tỷ giá cao nhất được ghi nhận là 161,44 VND/JPY, trong khi chiều bán ra có tỷ giá thấp nhất là 165,75 VND/JPY. Điều này đã được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank và Eximbank, tương ứng.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 158,7 | 160,3 | 167,97 | 0,05 | 0,05 | 0,05 |
Agribank | 159,61 | 160,25 | 167,69 | 0 | 0 | 0,00 |
VietinBank | 159,4 | 159,55 | 169,1 | -0,91 | -0,76 | 0,84 |
BIDV | 159,3 | 160,26 | 167,80 | -0,07 | -0,07 | -0,07 |
Techcombank | 156,90 | 161,26 | 169,41 | -0,01 | -0,01 | 0,08 |
NCB | 159,59 | 160,79 | 166,51 | 0,05 | 0,05 | 0,04 |
Eximbank | 161,06 | 161,54 | 165,75 | 0,15 | 0,15 | 0,15 |
Sacombank | 161,44 | 161,94 | 166,51 | -0,13 | -0,13 | -0,1 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng
Tỷ giá đô la Úc (AUD) đã giảm đồng đều tại các ngân hàng, ngoại trừ ngân hàng Agribank, không thực hiện thay đổi nào trong phiên giao dịch sáng nay.
Tại thời điểm này, ngân hàng Agribank đang có tỷ giá mua vào cao nhất là 15.992 VND/AUD, trong khi ngân hàng Eximbank có tỷ giá bán ra thấp nhất là 16.366 VND/AUD.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 15.723 | 15.881 | 16.392 | -151 | -153 | -157 |
Agribank | 15.992 | 16.056 | 16.544 | 0 | 0 | 0 |
VietinBank | 15.821 | 15.841 | 16.441 | -132 | -212 | -62 |
BIDV | 15.786 | 15.881 | 16.380 | -161 | -162 | -172 |
Techcombank | 15.618 | 15.883 | 16.520 | -68 | -68 | -59 |
NCB | 15.793 | 15.893 | 16.406 | -56 | -56 | -63 |
Eximbank | 15.870 | 15.918 | 16.366 | -136 | -136 | -139 |
Sacombank | 15.934 | 15.984 | 16.390 | -65 | -65 | -64 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng
Tỷ giá bảng Anh (GBP) đã giảm khoảng từ 83 đến 456 đồng khi mua vào. Đồng thời, tỷ giá bán ra cũng giảm từ 39 đến 235 đồng tại các ngân hàng được khảo sát.
Tại thời điểm này, mức tỷ giá mua vào cao nhất được ghi nhận là 30.982 VND/GBP, và mức tỷ giá bán ra thấp nhất là 31.490 VND/GBP, cả hai đều được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 30.601 | 30.910 | 31.903 | -280 | -283 | -291 |
Agribank | 30.747 | 30.933 | 31.883 | -300 | -301 | -306 |
VietinBank | 30.973 | 31.023 | 31.983 | -343 | -343 | -343 |
BIDV | 30.736 | 30.922 | 32.038 | -291 | -292 | -303 |
Techcombank | 30.567 | 30.943 | 31.893 | -350 | -351 | -337 |
NCB | 30.908 | 31.028 | 31.690 | -354 | -354 | -355 |
Eximbank | 30.920 | 31.013 | 31.821 | -281 | -282 | -303 |
Sacombank | 31.143 | 31.193 | 31.652 | -348 | -348 | -355 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) đang ghi nhận xu hướng giảm ở hầu hết các ngân hàng được khảo sát. Trong phần chiều bán ra, tỷ giá đã giảm ở 4 ngân hàng và duy trì ổn định ở 2 ngân hàng khác.
Ngân hàng VietinBank hiện đang có tỷ giá cao nhất khi mua vào với mức 16,23 VND/KRW. Trong khi đó, ngân hàng BIDV ghi nhận tỷ giá thấp nhất khi bán ra với mức 19,14 VND/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá KRW hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 15,95 | 17,72 | 19,33 | -0,15 | -0,17 | -0,18 |
Agribank | – | 17,82 | 19,46 | – | 0,00 | 0,00 |
VietinBank | 16,23 | 16,43 | 20,23 | -0,50 | -1,10 | -0,10 |
BIDV | 16,14 | – | 19,14 | -0,20 | – | -0,22 |
Techcombank | – | – | 22 | – | – | 0 |
NCB | 14,63 | 16,63 | 20,25 | -0,08 | -0,08 | -0,08 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng
Khi khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY), chỉ có Vietcombank ghi nhận sự giảm 15 đồng trong tỷ giá mua vào tiền mặt so với ngày trước đó.
Trong phần chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm ở 4 ngân hàng và duy trì ổn định ở 1 ngân hàng.
Tại Vietcombank, tỷ giá mua vào tiền mặt cho đồng nhân dân tệ (CNY) là 3.357 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV đang ghi nhận tỷ giá bán ra thấp nhất, ở mức 3.484 VND/CNY.
Ngân hàng | Tỷ giá CNY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 3.357 | 3.391 | 3.501 | -15 | -15 | -15 |
VietinBank | – | 3.357 | 3.497 | – | -37 | -7 |
BIDV | – | 3.392 | 3.484 | – | -16 | -17 |
Techcombank | – | 3.361 | 3.489 | – | 0 | 0 |
Eximbank | – | 3.378 | 3.512 | – | -6 | -5 |
Dưới đây là bảng tỷ giá ngoại tệ được giao dịch tại Vietcombank:
– USD: Mua vào: 24.580 VND/USD, Bán ra: 24.950 VND/USD.
– Euro (EUR): Mua vào: 26.112,51 VND/EUR, Bán ra: 27.545,37 VND/EUR.
– Đô la Singapore (SGD): Mua vào: 17.910,23 VND/SGD, Bán ra: 18.672,25 VND/SGD.
– Đô la Canada (CAD): Mua vào: 17.798,03 VND/CAD, Bán ra: 18.555,28 VND/CAD.
– Baht Thái Lan (THB): Mua vào: 601,37 VND/THB, Bán ra: 693,68 VND/THB.
Lưu ý rằng các tỷ giá ngoại tệ trên có thể thay đổi tại từng thời điểm trong ngày. Đề nghị quý khách liên hệ trực tiếp với ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.
Nguồn vietnambiz.vn