Theo khảo sát ngày hôm nay, tỷ giá ngoại tệ tại các tổ chức tín dụng có xu hướng biến động không đồng nhất. Khi so sánh với phiên giao dịch hôm trước, tỷ giá của yen Nhật đã chứng kiến sự tăng trưởng tại 2 tổ chức tín dụng và giảm giá tại 6 tổ chức khác.
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng
Tỷ giá đồng yen Nhật (JPY) hôm nay (19/3) đã có biến động đối chiều. Trong đó, giá bán ra giảm ở 6 ngân hàng trong khi tăng ở 2 ngân hàng khác.
Mức tỷ giá mua vào cao nhất là 163,68 VND/JPY, được ghi nhận tại Sacombank. Trái lại, tỷ giá bán ra thấp nhất là 167,75 VND/JPY, được ghi nhận tại Eximbank.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 160,75 | 162,37 | 170,14 | 0,45 | 0,45 | 0,47 |
Agribank | 161,63 | 162,28 | 169,90 | 0,06 | 0,06 | 0,08 |
VietinBank | 162,33 | 162,33 | 170,28 | -0,13 | -0,13 | -0,13 |
BIDV | 161,32 | 162,3 | 169,96 | -0,19 | -0,18 | 0,28 |
Techcombank | 158,97 | 163,34 | 171,43 | -0,13 | -0,13 | -0,11 |
NCB | 161,56 | 162,76 | 168,5 | -0,28 | -0,28 | -0,21 |
Eximbank | 162,98 | 163,47 | 167,75 | -0,20 | -0,20 | -0,20 |
Sacombank | 163,68 | 164,18 | 168,73 | -0,11 | -0,11 | -0,11 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng
Tỷ giá đô la Úc (AUD) đã đồng loạt giảm tại các ngân hàng trong phiên giao dịch sáng nay. Thông tin ghi nhận cho thấy, các ngân hàng đều điều chỉnh giảm dưới mức 100 đồng tại cả các chiều mua và bán.
Sacombank được xác định là ngân hàng có tỷ giá mua vào cao nhất, đạt 15.981 VND/AUD. Trong khi đó, Eximbank lại là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất, chỉ là 16.408 VND/AUD.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 15.786 | 15.945 | 16.457 | -4 | -5 | -5 |
Agribank | 15.895 | 15.959 | 16.446 | -17 | -17 | -17 |
VietinBank | 15.933 | 16.033 | 16.483 | -38 | -38 | -38 |
BIDV | 15.822 | 15.918 | 16.428 | -66 | -65 | -55 |
Techcombank | 15.668 | 15.933 | 16.561 | -31 | -31 | -41 |
NCB | 15.828 | 15.928 | 16.423 | -53 | -53 | -46 |
Eximbank | 15.910 | 15.958 | 16.408 | -36 | -36 | -37 |
Sacombank | 15.981 | 16.031 | 16.444 | -32 | -32 | -32 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng
Tỷ giá đồng bảng Anh (GBP) chủ yếu đã giảm điều chỉnh đồng loạt vào hôm nay. Tuy nhiên, chỉ có tỷ giá mua vào tại ngân hàng Sacombank tăng nhẹ 8 đồng.
Tỷ giá mua vào cao nhất hiện đang là 31.254 VND/GBP và tỷ giá bán ra thấp nhất đạt mức 31.763 VND/GBP, đều được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 30.644 | 30.954 | 31.948 | -17 | -17 | -18 |
Agribank | 30.788 | 30.974 | 31.925 | -21 | -21 | -21 |
VietinBank | 31.057 | 31.107 | 32.067 | -20 | -20 | -20 |
BIDV | 30.759 | 30.945 | 32.063 | -44 | -44 | -53 |
Techcombank | 30.670 | 31.046 | 31.995 | -15 | -16 | -12 |
NCB | 30.977 | 31.097 | 31.824 | -35 | -35 | -22 |
Eximbank | 30.952 | 31.045 | 31.857 | -7 | -7 | -7 |
Sacombank | 31.254 | 31.304 | 31.763 | 8 | 8 | -6 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng
Tỷ giá đồng won Hàn Quốc (KRW) đang biến động không đồng đều. Hiện tại, tỷ giá bán ra tăng tại 2 ngân hàng, giảm tại 3 ngân hàng và duy trì ổn định tại 1 ngân hàng.
Ngân hàng VietinBank ghi nhận mức tỷ giá mua vào cao nhất, đạt 16,68 VND/KRW. Ngoài ra, ngân hàng BIDV có tỷ giá bán ra thấp nhất, chỉ là 19,22 VND/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá KRW hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 15,98 | 17,76 | 19,37 | 0,32 | 0,36 | 0,39 |
Agribank | – | 17,70 | 19,32 | – | -0,07 | -0,09 |
VietinBank | 16,68 | 17,48 | 20,28 | -0,07 | -0,07 | -0,07 |
BIDV | 16,21 | 17,91 | 19,22 | 0,20 | – | 0,23 |
Techcombank | – | – | 22 | – | – | 0 |
NCB | 14,69 | 16,69 | 20,11 | -0,09 | -0,09 | -0,08 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng
Đánh giá về tỷ giá đồng nhân dân tệ (CNY) hôm nay, chỉ riêng Vietcombank đã ghi nhận mức tỷ giá mua vào tiền mặt, tăng 15 đồng so với ngày trước.
Trong phạm vi chiều bán ra, tỷ giá CNY biến động tại các ngân hàng với sự giảm tại 1 ngân hàng, tăng tại 3 ngân hàng và duy trì ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá mua vào tiền mặt của Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) đạt 3.363 VND/CNY. Đồng thời, Techcombank ghi nhận mức tỷ giá bán ra thấp nhất, chỉ là 3.489 VND/CNY.
Ngân hàng | Tỷ giá CNY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 3.363 | 3.397 | 3.507 | 15 | 15 | 16 |
VietinBank | – | 3.395 | 3.505 | – | 1 | 1 |
BIDV | – | 3.400 | 3.492 | – | 0 | -1 |
Techcombank | – | 3.361 | 3.489 | – | 0 | 0 |
Eximbank | – | 3.372 | 3.505 | – | 3 | 3 |
Ngoài ra, Vietcombank còn giao dịch một số loại ngoại tệ khác với các tỷ giá như sau:
– USD: Tỷ giá mua vào là 24.540 VND/USD và tỷ giá bán ra là 24.890 VND/USD.
– Euro (EUR): Tỷ giá mua vào là 26.186,52 VND/EUR và tỷ giá bán ra là 27.623,56 VND/EUR.
– Đô la Singapore (SGD): Tỷ giá mua vào là 17.990,91 VND/SGD và tỷ giá bán ra là 18.756,44 VND/SGD.
– Đô la Canada (CAD): Tỷ giá mua vào là 17.795,56 VND/CAD và tỷ giá bán ra là 18.552,78 VND/CAD.
– Baht Thái Lan (THB): Tỷ giá mua vào là 606,92 VND/THB và tỷ giá bán ra là 700,21 VND/THB.
Những thông tin về tỷ giá ngoại tệ trên có thể thay đổi tại mỗi thời điểm trong ngày. Quý khách hàng vui lòng liên hệ với ngân hàng để cập nhật các tỷ giá ngoại tệ mới nhất.
Nguồn vietnambiz.vn