Theo khảo sát hôm nay, tỷ giá ngoại tệ có biến động trái chiều. Hiện tại, tỷ giá Yen Nhật và Won Hàn Quốc đồng loạt giảm, trong khi Đô la Úc, Bảng Anh và Nhân dân tệ đều tăng tại nhiều ngân hàng.
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay đồng loạt giảm tại các chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch hôm qua. Biên độ giảm dao động trong khoảng 0,07 – 0,28 đồng (mua vào) và 0,09 – 0,28 đồng (bán ra).
Tỷ giá mua vào cao nhất hiện đang ở mức 165,08 VND/JPY và tỷ giá bán ra thấp nhất là 169,25 VND/JPY, lần lượt tại ngân hàng Sacombank và Eximbank.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 161,99 | 163,63 | 171,46 | -0,09 | -0,09 | -0,09 |
Agribank | 163,16 | 163,82 | 171,58 | -0,07 | -0,07 | -0,09 |
VietinBank | 163,7 | 163,7 | 171,65 | -0,28 | -0,28 | -0,28 |
BIDV | 162,92 | 163,9 | 171,62 | -0,08 | -0,09 | -0,09 |
Techcombank | 160,26 | 164,64 | 172,73 | -0,28 | -0,28 | -0,26 |
NCB | 163,05 | 164,25 | 169,93 | -0,2 | -0,2 | -0,2 |
Eximbank | 164,44 | 164,93 | 169,25 | -0,22 | -0,22 | -0,23 |
Sacombank | 165,08 | 165,58 | 170,14 | -0,23 | -0,23 | -0,22 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng
Tỷ giá đô la Úc (AUD) có chiều hướng tăng đồng loạt trong phiên sáng nay. Biên độ tăng dao động từ 31 đến 83 đồng (mua vào) và từ 39 đến 85 đồng (bán ra).
Ngân hàng Sacombank đang có tỷ giá cao nhất tại chiều mua vào, là 16.150 VND/AUD. Trong khi đó, NCB và Eximbank có tỷ giá thấp nhất tại chiều bán ra, là 16.564 VND/AUD.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 15.927 | 16.088 | 16.605 | 52 | 52 | 54 |
Agribank | 16.058 | 16.122 | 16.611 | 80 | 80 | 82 |
VietinBank | 16.092 | 16.192 | 16.642 | 41 | 41 | 41 |
BIDV | 16.004 | 16.101 | 16.607 | 82 | 83 | 85 |
Techcombank | 15.808 | 16.073 | 16.709 | 31 | 31 | 39 |
NCB | 16.007 | 16.107 | 16.595 | 56 | 56 | 57 |
Eximbank | 16.061 | 16.109 | 16.564 | 57 | 57 | 58 |
Sacombank | 16.150 | 16.200 | 16.606 | 53 | 53 | 53 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng
Tỷ giá bảng Anh (GBP) đang tăng nhẹ đồng loạt tại các ngân hàng. Đặc biệt, ngân hàng VietinBank đã giảm tỷ giá 58 đồng ở cả hai chiều mua và bán.
Tại ngân hàng Sacombank, mức tỷ giá mua vào được ấn định là 31.409 VND/GBP – cao nhất, trong khi mức tỷ giá bán ra là 31.917 VND/GBP – thấp nhất.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 30.793 | 31.104 | 32.103 | 60 | 61 | 62 |
Agribank | 30.937 | 31.124 | 32.077 | 66 | 67 | 69 |
VietinBank | 31.217 | 31.267 | 32.227 | 58 | 58 | 58 |
BIDV | 30.914 | 31.101 | 32.218 | 57 | 58 | 51 |
Techcombank | 30.806 | 31.183 | 32.125 | 48 | 48 | 40 |
NCB | 31.144 | 31.264 | 31.979 | 45 | 45 | 46 |
Eximbank | 31.097 | 31.190 | 32.006 | 51 | 51 | 51 |
Sacombank | 31.409 | 31.459 | 31.917 | 73 | 73 | 57 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) đã có sự xoay chiều giảm so với phiên giao dịch hôm qua. Trong khi đó, ngân hàng Techcombank duy trì ổn định trong nhiều ngày liền.
Tại chiều mua vào, mức tỷ giá cao nhất là 16,97 VND/KRW, được ghi nhận tại ngân hàng VietinBank. Trong khi đó, tại chiều bán ra, mức tỷ giá thấp nhất là 19,33 VND/KRW, được ghi nhận tại ngân hàng BIDV.
Ngân hàng | Tỷ giá KRW hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 16,22 | 18,03 | 19,66 | -0,04 | -0,04 | -0,05 |
Agribank | – | 17,95 | 19,62 | – | -0,05 | -0,06 |
VietinBank | 16,97 | 17,77 | 20,57 | -0,02 | -0,02 | -0,02 |
BIDV | 16,46 | 18,18 | 19,33 | -0,04 | -0,04 | -0,05 |
Techcombank | – | – | 22 | – | – | 0 |
NCB | 14,98 | 16,98 | 20,39 | -0,05 | -0,05 | -0,05 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng
Hôm nay, đã tiến hành khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY). Riêng Vietcombank ghi nhận tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng nhẹ thêm 1 đồng so với ngày hôm trước.
Tại chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 4 ngân hàng và duy trì ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá của Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.363 VND/CNY. Ngoài ra, Techcombank có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.489 VND/CNY.
Ngân hàng | Tỷ giá CNY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 3.363 | 3.397 | 3.507 | 1 | 1 | 1 |
VietinBank | – | 3.394 | 3.504 | – | 4 | 4 |
BIDV | – | 3.400 | 3.492 | – | 4 | 4 |
Techcombank | – | 3.361 | 3.489 | – | 0 | 0 |
Eximbank | – | 3.378 | 3.511 | – | 7 | 7 |
Bên cạnh đó, một số loại ngoại tệ khác đang được giao dịch tại Vietcombank với các tỷ giá như sau:
– Tỷ giá mua vào và bán ra của USD là: 24.500 VND/USD và 24.870 VND/USD.
– Tỷ giá mua vào và bán ra của euro (EUR) là: 26.336,19 VND/EUR và 27.781,48 VND/EUR.
– Tỷ giá mua vào và bán ra của đô la Singapore (SGD) là: 18.061,31 VND/SGD và 18.829,87 VND/SGD.
– Tỷ giá mua vào và bán ra của đô la Canada (CAD) là: 17.873,57 VND/CAD và 18.634,13 VND/CAD.
– Tỷ giá mua vào và bán ra của baht Thái Lan (THB) là: 611,53 VND/THB và 705,52 VND/THB.
Lưu ý rằng bảng tỷ giá ngoại tệ trên có thể thay đổi vào từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ với ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.
Nguồn vietnambiz.vn