Theo khảo sát hôm nay, tỷ giá ngoại tệ đã giảm tại nhiều ngân hàng. Cụ thể, tỷ giá yen Nhật, đô la Úc và bảng Anh đều giảm mạnh tại cả hai chiều mua vào và bán ra.
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (22/3) đã ghi nhận một đợt giảm mạnh tại các ngân hàng trong các phiên giao dịch. Theo thông tin mới nhất, biên độ giảm dao động trong khoảng từ 0,76 đến 1,19 đồng (mua vào) và từ 0,81 đến 1,38 đồng (bán ra).
Trong số các ngân hàng, Ngân hàng Sacombank ghi nhận mức tỷ giá cao nhất tại chiều mua, đạt mức 161,57 VND/JPY. Trong khi đó, ngân hàng Eximbank lại có tỷ giá thấp nhất tại chiều bán, chỉ 165,60 VND/JPY.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 158,65 | 160,25 | 167,92 | -0,76 | -0,77 | -0,81 |
Agribank | 159,61 | 160,25 | 167,69 | -1,11 | -1,12 | -1,20 |
VietinBank | 160,31 | 160,31 | 168,26 | -0,95 | -0,95 | -0,95 |
BIDV | 159,37 | 160,33 | 167,87 | -1,12 | -1,13 | -1,21 |
Techcombank | 156,91 | 161,27 | 169,33 | -1,03 | -1,04 | -1,01 |
NCB | 159,54 | 160,74 | 166,47 | -1,19 | -1,19 | -1,12 |
Eximbank | 160,91 | 161,39 | 165,60 | -1,13 | -1,14 | -1,24 |
Sacombank | 161,57 | 162,07 | 166,61 | -1,01 | -1,01 | -1,04 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay đã chứng kiến một đợt giảm đồng loạt tương tự như tỷ giá yen Nhật. Đa số các ngân hàng đã thực hiện điều chỉnh giảm với số lượng đồng loạt trên 100 vào hôm nay, trừ Vietcombank.
Ngân hàng Eximbank ghi nhận tỷ giá cao nhất khi mua vào, với mức 16.006 VND/AUD. Trong khi đó, ngân hàng Sacombank ghi nhận tỷ giá thấp nhất khi bán ra, với mức 16.454 VND/AUD.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 15.874 | 16.034 | 16.549 | -78 | -79 | -82 |
Agribank | 15.992 | 16.056 | 16.544 | -105 | -106 | -108 |
VietinBank | 15.953 | 16.053 | 16.503 | -210 | -210 | -210 |
BIDV | 15.947 | 16.043 | 16.552 | -102 | -103 | -101 |
Techcombank | 15.686 | 15.951 | 16.579 | -191 | -192 | -192 |
NCB | 15.849 | 15.949 | 16.469 | -195 | -195 | -191 |
Eximbank | 16.006 | 16.054 | 16.505 | -115 | -115 | -126 |
Sacombank | 15.999 | 16.049 | 16.454 | -209 | -209 | -209 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng
Trong phiên giao dịch sáng nay, tỷ giá bảng Anh (GBP) đã ghi nhận sự giảm tại các ngân hàng. Tại chiều bán ra, các ngân hàng như Agribank, Vietinbank, BIDV, Techcombank, NCB, Eximbank và Sacombank đều thực hiện điều chỉnh tỷ giá giảm trên mức 300 đồng.
Hiện tại, Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua vào cao nhất, đạt mức 31.143 VND/GBP và tỷ giá bán ra thấp nhất, chỉ 31.652 VND/GBP.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 30.601 | 30.910 | 31.903 | -280 | -283 | -291 |
Agribank | 30.747 | 30.933 | 31.883 | -300 | -301 | -306 |
VietinBank | 30.973 | 31.023 | 31.983 | -343 | -343 | -343 |
BIDV | 30.736 | 30.922 | 32.038 | -291 | -292 | -303 |
Techcombank | 30.567 | 30.943 | 31.893 | -350 | -351 | -337 |
NCB | 30.908 | 31.028 | 31.690 | -354 | -354 | -355 |
Eximbank | 30.920 | 31.013 | 31.821 | -281 | -282 | -303 |
Sacombank | 31.143 | 31.193 | 31.652 | -348 | -348 | -355 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng
Tính đến hôm nay, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) đã ghi nhận mức giảm trong khoảng từ 0,02 đến 0,16 đồng tại các ngân hàng trong phạm vi chiều mua vào. Đồng thời, tỷ giá bán ra cũng giảm từ 0,03 đến 0,16 đồng tại các ngân hàng được khảo sát.
Ngân hàng VietinBank đang ghi nhận tỷ giá mua vào cao nhất, đạt mức 16,73 VND/KRW, trong khi ngân hàng BIDV có tỷ giá bán ra thấp nhất, chỉ 19,36 VND/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá KRW hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 16,1 | 17,89 | 19,51 | -0,02 | -0,02 | -0,03 |
Agribank | – | 17,82 | 19,46 | – | -0,06 | -0,07 |
VietinBank | 16,73 | 17,53 | 20,33 | -0,16 | -0,16 | -0,16 |
BIDV | 16,34 | 18,05 | 19,36 | -0,05 | -0,05 | -0,07 |
Techcombank | – | – | 22 | – | – | 0 |
NCB | 14,71 | 16,71 | 20,33 | -0,14 | -0,14 | -0,13 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng
Vietcombank: Tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt tăng nhẹ 1 đồng so với ngày hôm trước, ở mức 3.372 VND/CNY.
Về chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 3 ngân hàng, giảm tại 1 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Techcombank có tỷ giá bán ra thấp nhất là 3.489 VND/CNY.
Ngân hàng | Tỷ giá CNY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 3.372 | 3.406 | 3.516 | 1 | 1 | 1 |
VietinBank | – | 3.394 | 3.504 | – | -8 | -8 |
BIDV | – | 3.408 | 3.501 | – | 1 | 2 |
Techcombank | – | 3.361 | 3.489 | – | 0 | 0 |
Eximbank | – | 3.384 | 3.517 | – | 6 | 4 |
Dưới đây là tỷ giá của một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank:
– Tỷ giá USD: Mua vào là 24.590 VND/USD và bán ra là 24.960 VND/USD.
– Tỷ giá euro (EUR): Mua vào là 26.236,58 VND/EUR và bán ra là 27.676,23 VND/EUR.
– Tỷ giá đô la Singapore (SGD): Mua vào là 17.989,5 VND/SGD và bán ra là 18.754,89 VND/SGD.
– Tỷ giá đô la Canada (CAD): Mua vào là 17.864,46 VND/CAD và bán ra là 18.624,53 VND/CAD.
– Tỷ giá baht Thái Lan (THB): Mua vào là 602,94 VND/THB và bán ra là 695,62 VND/THB.
Lưu ý rằng bảng tỷ giá ngoại tệ này có thể thay đổi trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ với ngân hàng để biết thông tin tỷ giá ngoại tệ mới nhất.
Nguồn vietnambiz.vn