Hôm nay, tỷ giá ngoại tệ có xu hướng biến động trái chiều. Theo thông tin ghi nhận, tỷ giá của yen Nhật và đô la Úc đã tăng ở cả hai chiều mua vào và bán ra.
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (1/3) tăng tại nhiều ngân hàng được khảo sát. Trong số này, có 1 ngân hàng ghi nhận giảm tỷ giá bán ra, 5 ngân hàng ghi nhận tăng, và 2 ngân hàng giữ nguyên tỷ giá.
Tại chiều mua vào, tỷ giá cao nhất là 161,89 VND/JPY, tại ngân hàng Sacombank. Trong khi đó, tại chiều bán ra, tỷ giá thấp nhất là 166,01 VND/JPY, tại ngân hàng Eximbank.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 159,13 | 160,73 | 168,43 | 0,47 | 0,47 | 0,5 |
Agribank | 159,88 | 160,52 | 168,02 | 0,27 | 0,27 | 0 |
VietinBank | 160,63 | 160,63 | 168,58 | 0,06 | 0,06 | 0,06 |
BIDV | 160,11 | 161,07 | 168,55 | 0,18 | 0,18 | 0,16 |
Techcombank | 157,29 | 161,65 | 169,69 | 0,24 | 0,24 | 0,22 |
NCB | 159,88 | 161,08 | 166,81 | 0,17 | 0,17 | -0,57 |
Eximbank | 161,42 | 161,90 | 166,01 | 0,26 | 0,26 | 0,20 |
Sacombank | 161,89 | 162,39 | 166,94 | 0,03 | 0,03 | 0 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng
Tỷ Giá Đô la Úc, Bảng Anh và Won Hàn Quốc Hôm Nay Tại Các Ngân Hàng
Tỷ giá đô la Úc (AUD) đã tăng ở hầu hết các ngân hàng trong phiên giao dịch sáng nay. Dữ liệu cho thấy rằng, các ngân hàng đều điều chỉnh dưới mức 100 đồng tại cả hai chiều mua vào và bán ra.
Sacombank đang có tỷ giá cao nhất tại chiều mua vào, đạt 15.833 VND/AUD. Trong khi đó, Agribank là ngân hàng có tỷ giá thấp nhất tại chiều bán ra, chỉ 16.266 VND/AUD.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 15.611 | 15.769 | 16.276 | 34 | 35 | 36 |
Agribank | 15.719 | 15.782 | 16.266 | 11 | 11 | 11 |
VietinBank | 15.806 | 15.906 | 16.356 | 25 | 25 | 25 |
BIDV | 15.708 | 15.803 | 16.249 | 2 | 2 | 2 |
Techcombank | 15.529 | 15.793 | 16.425 | 37 | 36 | 39 |
NCB | 15.693 | 15.793 | 16.287 | 25 | 25 | -69 |
Eximbank | 15.792 | 15.839 | 16.273 | 42 | 42 | 36 |
Sacombank | 15.833 | 15.883 | 16.296 | 10 | 10 | 7 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) đã giảm đồng loạt trong các ngân hàng hôm nay, với biên độ dao động từ 51 đến 87 đồng (mua vào) và từ 56 đến 161 đồng (bán ra).
Tại Sacombank, tỷ giá mua vào cao nhất hiện đang là 30.919 VND/GBP và tỷ giá bán ra thấp nhất là 31.443 VND/GBP.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 30.317 | 30.624 | 31.608 | -57 | -57 | -59 |
Agribank | 30.456 | 30.640 | 31.587 | -81 | -81 | -81 |
VietinBank | 30.752 | 30.802 | 31.762 | -67 | -67 | -67 |
BIDV | 30.448 | 30.632 | 31.602 | -87 | -87 | -91 |
Techcombank | 30.355 | 30.730 | 31.673 | -51 | -51 | -56 |
NCB | 30.675 | 30.795 | 31.521 | -73 | -73 | -161 |
Eximbank | 30.658 | 30.750 | 31.530 | -60 | -60 | -75 |
Sacombank | 30.919 | 30.969 | 31.443 | -74 | -74 | -80 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) có biến động không đồng nhất. Hiện tại, tỷ giá bán ra tăng tại 3 ngân hàng, giảm tại 3 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
VietinBank ghi nhận mức tỷ giá cao nhất tại chiều mua vào, đạt 16.68 VND/KRW. Bên cạnh đó, BIDV có tỷ giá thấp nhất tại chiều bán ra, chỉ 19.01 VND/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá KRW hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 15,97 | 17,74 | 19,35 | 0,02 | 0,01 | 0,01 |
Agribank | – | 17,66 | 19,28 | – | -0,01 | -0,01 |
VietinBank | 16,68 | 17,48 | 20,28 | 0,02 | 0,02 | 0,02 |
BIDV | 16,18 | – | 19,01 | -0,01 | – | -0,01 |
Techcombank | – | – | 22 | – | – | 0 |
NCB | 14,65 | 16,65 | 20,06 | -0,03 | -0,03 | -0,53 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Trong cuộc khảo sát về tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, chỉ có Vietcombank ghi nhận sự tăng giá mua vào đối với tiền mặt, với mức tăng 7 đồng so với ngày trước.
Tại chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tại 1 ngân hàng, tăng tại 2 ngân hàng và ổn định tại 2 ngân hàng.
Tại Vietcombank, tỷ giá mua vào đối với đồng nhân dân tệ (CNY) là 3.358 VND/CNY khi mua bằng tiền mặt. Bên cạnh đó, BIDV và Techcombank là hai ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất, đạt mức 3.485 VND/CNY.
Ngân hàng | Tỷ giá CNY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 3.358 | 3.392 | 3.502 | 7 | 7 | 8 |
VietinBank | – | 3.385 | 3.495 | – | 0 | 0 |
BIDV | – | 3.392 | 3.485 | – | 4 | 5 |
Techcombank | – | 3.392 | 3.485 | – | 31 | -4 |
Eximbank | – | 3.363 | 3.493 | – | 2 | 0 |
Ngoài ra, Vietcombank cũng ghi nhận tỷ giá cho các loại ngoại tệ khác như sau:
- Tỷ giá mua vào và bán ra đối với USD là: 24.450 VND/USD và 24.820 VND/USD.
- Tỷ giá mua vào và bán ra đối với euro (EUR) là: 25,961.00 VND/EUR và 27,385.78 VND/EUR.
- Tỷ giá mua vào và bán ra đối với đô la Singapore (SGD) là: 17,854.59 VND/SGD và 18,614.41 VND/SGD.
- Tỷ giá mua vào và bán ra đối với đô la Canada (CAD) là: 17,700.67 VND/CAD và 18,453.94 VND/CAD.
- Tỷ giá mua vào và bán ra đối với baht Thái Lan (THB) là: 607.39 VND/THB và 700.76 VND/THB.
Lưu ý rằng bảng tỷ giá ngoại tệ này có thể thay đổi vào các thời điểm khác nhau trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp với ngân hàng để cập nhật tỷ giá mới nhất.