Theo khảo sát hôm nay, tỷ giá ngoại tệ đã tăng so với phiên thứ Bảy tuần trước. Hiện tại, tỷ giá yen Nhật và won Hàn Quốc đồng loạt tăng tại các chiều giao dịch mua – bán.
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng
Tỷ giá yen Nhật (JPY) tại các ngân hàng đã có sự điều chỉnh tăng. Tuy nhiên, chỉ có ngân hàng VietinBank ghi nhận sự giảm giá tại mức tỷ giá bán ra.
Trong số các ngân hàng, Sacombank ghi nhận mức tỷ giá cao nhất tại chiều mua, trong khi Eximbank có tỷ giá thấp nhất tại chiều bán, ứng với mức 162,38 VND/JPY và 167,42 VND/JPY.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 159,36 | 160,97 | 168,67 | 0,4 | 0,41 | 0,42 |
Agribank | 160,4 | 161,04 | 168,46 | 0,52 | 0,52 | 0 |
VietinBank | 161,03 | 161,03 | 168,98 | 1,03 | 0,88 | -0,72 |
BIDV | 160,56 | 161,53 | 169,05 | 0,55 | 0,55 | 0,60 |
Techcombank | 157,67 | 162,04 | 170,11 | 0,16 | 0,17 | 0,09 |
NCB | 160,39 | 161,59 | 167,27 | 0,66 | 0,66 | 0,6 |
Eximbank | 161,93 | 162,42 | 166,53 | 0,81 | 0,82 | 0,83 |
Sacombank | 162,38 | 162,88 | 167,42 | 0,6 | 0,6 | 0,57 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng
Tỷ giá đô la Úc (AUD) tại các ngân hàng đã có sự thay đổi theo chiều hướng tăng trong phiên đầu tuần. Biên độ tăng hiện đang dao động trong khoảng từ 30 đến 177 đồng (mua vào) và từ 24 đến 82 đồng (bán ra).
Tại ngân hàng Sacombank, mức tỷ giá cao nhất tại chiều mua vào được ghi nhận là 15.897 VND/AUD. Trong khi đó, tại ngân hàng Agribank, mức tỷ giá thấp nhất tại chiều bán ra là 16.331 VND/AUD.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 15.677 | 15.835 | 16.344 | 43 | 43 | 45 |
Agribank | 15.783 | 15.846 | 16.331 | 64 | 64 | 65 |
VietinBank | 15.857 | 15.957 | 16.407 | 97 | 177 | 27 |
BIDV | 15.794 | 15.889 | 16.337 | 68 | 68 | 57 |
Techcombank | 15.589 | 15.854 | 16.482 | 30 | 30 | 24 |
NCB | 15.760 | 15.860 | 16.348 | 76 | 76 | 70 |
Eximbank | 15836 | 15884 | 16319 | 80 | 81 | 82 |
Sacombank | 15.897 | 15.947 | 16.355 | 64 | 64 | 59 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng
Tỷ giá bảng Anh (GBP) tại các ngân hàng đã có đợt tăng đồng loạt tương tự như tỷ giá đô la Úc. Đặc biệt, ngân hàng VietinBank ghi nhận mức tăng mạnh trong khoảng từ 80 đến 281 đồng tại chiều mua vào.
Tại ngân hàng Sacombank, tỷ giá mua vào cao nhất và tỷ giá bán ra thấp nhất được ghi nhận, tương ứng với mức 31.054 VND/GBP và 31.565 VND/GBP.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 30.431 | 30.738 | 31.726 | 107 | 107 | 111 |
Agribank | 30.551 | 30.735 | 31.682 | 95 | 95 | 95 |
VietinBank | 30.868 | 30.918 | 31.878 | 241 | 281 | 71 |
BIDV | 30.600 | 30.784 | 31.759 | 141 | 141 | 153 |
Techcombank | 30.482 | 30.858 | 31.799 | 80 | 81 | 62 |
NCB | 30.803 | 30.923 | 31.638 | 125 | 125 | 113 |
Eximbank | 30.782 | 30.874 | 31.656 | 136 | 136 | 138 |
Sacombank | 31.054 | 31.104 | 31.565 | 137 | 137 | 125 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) hôm nay đã ghi nhận sự tăng đồng loạt tại các ngân hàng khảo sát. Đặc biệt, tại chiều bán ra, tỷ giá tăng tại 4 ngân hàng và duy trì ổn định tại 1 ngân hàng.
Ngân hàng VietinBank ghi nhận mức tỷ giá cao nhất tại chiều mua vào, đạt mức 16,76 VND/KRW. Ngoài ra, ngân hàng BIDV có tỷ giá thấp nhất tại chiều bán ra, chỉ 19,14 VND/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá KRW hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 16,03 | 17,81 | 19,43 | 0,06 | 0,07 | 0,08 |
Agribank | – | 17,73 | 19,37 | – | 0,07 | 0,09 |
VietinBank | 16,76 | 17,56 | 20,36 | 0,45 | 1,05 | 0,05 |
BIDV | 16,29 | 18 | 19,14 | 0,09 | – | 0,11 |
Techcombank | 22 | – | – | 0 | ||
NCB | 14,79 | 16,79 | 20,20 | 0,17 | 0,17 | 0,13 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng
Tình hình tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay đã được khảo sát, và đáng chú ý là Vietcombank đã điều chỉnh tỷ giá mua vào đối với đồng nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 3 đồng so với ngày hôm trước.
Tại chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 4 ngân hàng và duy trì ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá của Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt hiện đang là 3.356 VND/CNY. Đồng thời, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất, chỉ ở mức 3.487 VND/CNY.
Ngân hàng | Tỷ giá CNY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 3.356 | 3.390 | 3.499 | 3 | 3 | 3 |
VietinBank | – | 3.389 | 3.499 | – | 34 | 4 |
BIDV | – | 3.395 | 3.487 | – | 5 | 6 |
Techcombank | – | 3.361 | 3.489 | – | 0 | 0 |
Eximbank | – | 3.369 | 3.499 | – | 7 | 7 |
Bên cạnh đó, Vietcombank cũng cung cấp dịch vụ giao dịch các loại ngoại tệ khác với các tỷ giá như sau:
– Tỷ giá mua vào và bán ra của đô la Mỹ (USD) là: 24.470 VND/USD và 24.840 VND/USD.
– Tỷ giá mua vào và bán ra của euro (EUR) là: 26.059 VND/EUR và 27.489,12 VND/EUR.
– Tỷ giá mua vào và bán ra của đô la Singapore (SGD) là: 17.891,69 VND/SGD và 18.653,07 VND/SGD.
– Tỷ giá mua vào và bán ra của đô la Canada (CAD) là: 17.730,72 VND/CAD và 18.485,24 VND/CAD.
– Tỷ giá mua vào và bán ra của baht Thái Lan (THB) là: 609,25 VND/THB và 702,9 VND/THB.
Lưu ý rằng bảng tỷ giá ngoại tệ này có thể thay đổi tùy theo từng thời điểm trong ngày. Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Vietcombank để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.
Nguồn vietnambiz.vn